STT | Tên hàng | Đơn vị | Đơn giá (nghìn đồng) |
Kích thước bao (gần đúng) |
1 | Khám tiểu | cỗ | 2,200 | DxRxC =37x22x61 |
2 | Khám trung | cỗ | 2,400 | DxRxC =48x22x75 |
3 | Khám đại | cỗ | 2,800 | DxRxC =55x22x89 |
4 | Khám 60 (khám 4 cánh) | cỗ | 4,500 | DxRxC =75x27x97 |
5 | Khám 70 (khám 4 cánh) | cỗ | 5,500 | DxRxC = 81x27x107 |
6 | Khám 90 (khám gian 3 cung) | cỗ | 7,500 | DxRxC =117x45x119 |
7 | Khám 120 (khám gian 3 cung) | cỗ | 9,500 | DxRxC = 145x45x137 |
8 | Khám 150 (khám gian 3 cung) | cỗ | 13,500 | DxRxC=175x61x153 |
Khám thờ tướng quân Cao Lỗ - Thủy Tổ Cao Tộc Việt Nam
Khám thờ được sơn son thiếp vàng hoặc thiếp bạc, kín 3 mặt (tả, hữu và mặt sau), mặt trước là một cửa sổ nhỏ có thể khép, mở. Khám thờ thường được chạm trổ rất tinh tế. Trên cùng là mái được chạm hình lá hóa rồng chầu nguyệt. Mặt trước khám gồm nhiều "cửa võng" theo lối "trướng rủ màn che", với những họa tiết lá hóa rồng. Hai cánh cửa trước được chạm rồng tinh xảo, bên trong thường đặt bài vị (thần chủ). Dưới cùng là chân khám được chạm thúc nổi đầu hổ phù.
Khám thờ có các kích thước:
- Khám tiểu ( 8 tấc)
- Khám Trung (1 thước)
- Khám Đại ( 1 thước 2)
- Khám 60 ( 1 thước rưỡi)
- Khám 70
- Khám gian : khám 90; khám 120; khám 150;v.v...
Khám thường được sơn son thếp vàng, thếp bạc hoặc sơn PU.
Chất liệu gỗ chủ yếu làm khám gồm gỗ dổi, gỗ vàng tâm, gỗ mít, gỗ tràm...